
Sinh viên Trường đại học Đại Nam thực hành tại trường - Ảnh: DNU
Ngoài công bố mức học phí dự kiến cho năm học 2025 - 2026, nhiều trường cho biết sẽ áp dụng mức tăng học phí cho các năm sau theo quy định của nghị định 81/2021/NĐ-CP.
Nhiều trường đào tạo y dược tăng học phí
Theo thông tin tuyển sinh đại học năm 2025 của Trường đại học Y Hà Nội, năm học 2025 - 2026 nhà trường dự kiến mức thu học phí hệ đại học dao động 16,9 - 62,2 triệu đồng/năm học, tăng từ 1,9 - 7 triệu đồng so với năm 2024.
Trong đó ngành y khoa, y học cổ truyền và răng hàm mặt có mức học phí cao nhất 62,2 triệu đồng/năm, tăng khoảng 7 triệu đồng/năm học.
Các ngành khúc xạ nhãn khoa, kỹ thuật xét nghiệm y học, kỹ thuật phục hồi chức năng, điều dưỡng chương trình tiên tiến, hộ sinh, kỹ thuật hình ảnh y học, kỹ thuật phục hình răng học phí 47,2 triệu đồng/năm, tăng khoảng 5,4 triệu đồng.
Tâm lý học là ngành có học phí thấp nhất Trường đại học Y Hà Nội, dự kiến 16,9 triệu đồng/năm, tăng khoảng 1,9 triệu đồng so với năm ngoái.
Dự kiến mức thu học phí năm học 2025 - 2026 của Trường đại học Y Hà Nội như sau:


Trường đại học Dược Hà Nội dự kiến học phí năm học 2025 - 2026 theo hai hệ đào tạo, gồm hệ đại trà và chương trình liên kết đào tạo ngành dược học.
Với hệ đại trà, ngành dược học áp dụng học phí 27,6 triệu đồng/năm học (tăng 3,1 triệu đồng so với năm ngoái); ngành hóa dược 24,4 triệu đồng/năm học (tăng 3,16 triệu đồng); ngành công nghệ sinh học và ngành hóa học 17,1 triệu đồng/năm học (tăng 1,9 triệu đồng).
Đối với chương trình liên kết đào tạo ngành dược học, giai đoạn 1 học tại Trường đại học Dược Hà Nội, mức thu học phí dự kiến năm học 2025 - 2026 là 150 triệu đồng/năm học. Giai đoạn 2 học tại Đại học Sydney, Úc, mức học phí theo quy định của Đại học Sydney đối với chương trình đào tạo sinh viên quốc tế tương ứng.
Trường đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội dự kiến học phí năm học 2025 - 2026 là 62,2 triệu đồng/năm học.
Năm ngoái, học phí ngành y khoa của Trường đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội là 55 triệu đồng/năm; ngành dược học 51 triệu đồng/năm; các ngành còn lại 27,6 triệu đồng/năm.
Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam dự kiến học phí năm học 2025 - 2026 với ngành bác sĩ y khoa và bác sĩ y học cổ truyền là 31,1 triệu đồng/năm học (tăng 3,5 triệu đồng so với năm ngoái); ngành dược sĩ 27,6 triệu đồng.
Học viện áp dụng lộ trình tăng học phí hằng năm theo quy định chung, dành tối thiểu 8% nguồn thu từ học phí để cấp học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên.
Trường đại học Y Dược Hải Phòng dự kiến mức học phí năm học 2025 - 2026 áp dụng với khóa tuyển sinh từ năm 2023 dao động 45 - 58 triệu đồng/năm. Với mức học phí mới này, khóa tuyển sinh năm 2024 và 2025 sẽ phải đóng học phí chênh lệch 10 - 13 triệu đồng/năm so với năm ngoái.
Cụ thể ba ngành y khoa, răng hàm mặt và dược học có học phí cao nhất 58 triệu đồng/năm, tăng khoảng 13 triệu đồng/năm.
Điều dưỡng và kỹ thuật xét nghiệm là 2 ngành có học phí thấp nhất 35 triệu đồng/năm, tăng 10 triệu đồng/năm; y học dự phòng và y học cổ truyền học phí tăng 11 triệu đồng/năm.

Trường đại học Y Dược Hải Phòng công bố học phí dự kiến năm học 2025 - 2026 áp dụng cho khóa tuyển sinh đầu vào từ năm 2023
Trường đại học Y Dược Thái Bình dự kiến học phí năm học 2025 - 2026 với khóa tuyển sinh năm nay là 55,5 triệu đồng/năm với ngành y khoa, y học cổ truyền, dược học (tăng 14,2 triệu đồng so với năm ngoái).
Với ngành y học dự phòng, điều dưỡng, kỹ thuật xét nghiệm y học là 42 triệu đồng/năm, tăng 10,8 triệu đồng.
Trường đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên dự kiến học phí hệ đào tạo chính quy năm học 2025 - 2026 từ 43 - 59 triệu đồng, tăng từ 7-13 triệu đồng so với năm ngoái.
Trong đó ngành y khoa, răng hàm mặt, dược học cùng có học phí cao nhất 59 triệu đồng/năm, tăng khoảng 13 triệu so với năm ngoái; các ngành điều dưỡng, kỹ thuật hình ảnh y học, kỹ thuật phục hồi chức năng, hộ sinh dự kiến 43 triệu đồng/năm, tăng khoảng 7 triệu đồng.
Học phí cao nhất hơn 500 triệu đồng/năm
Năm học 2025 - 2026, Trường đại học VinUni dự kiến thu học phí ngành y khoa năm thứ nhất là 815,85 triệu đồng/năm. Tuy nhiên sinh viên nhập học năm nay sẽ được giảm 35% học phí, áp dụng cho toàn bộ thời gian chuẩn của chương trình học, còn khoảng 530 triệu đồng/năm.
Năm 2025, Đại học Phenikaa đào tạo 11 ngành/chương trình đào tạo thuộc khối ngành khoa học sức khỏe, với nhiều ngành đáng chú ý như y khoa, răng hàm mặt, khoa học y sinh, dược học...
11 ngành/chương trình đào tạo khối ngành khoa học sức khỏe được Đại học Phenikaa dự kiến mức học phí trung bình dao động 30,1 - 128 triệu đồng/năm.
Theo nhà trường, học phí trung bình ngành y khoa là 150 triệu/năm, riêng đối với K19 nhập học năm 2025 sẽ áp dụng năm đầu tiên được ưu đãi giảm 30% học phí; năm thứ 2, 3 được ưu đãi giảm 20% học phí; năm thứ 4, 5, 6 được ưu đãi giảm 10% học phí.
Với ngành răng - hàm - mặt, học phí trung bình là 160 triệu/năm. Riêng đối với K19 nhập học năm 2025 sẽ áp dụng ưu đãi giảm 20% học phí và cố định học phí trong 6 năm học.

11 ngành/chương trình đào tạo thuộc khối ngành khoa học sức khỏe của Đại học Phenikaa
14 trường đại học phía Bắc đào tạo khối ngành khoa học sức khỏe công bố mức học phí dự kiến cho năm học 2025 - 2026 như sau:
STT | Trường | Học phí dự kiến |
---|---|---|
1 | Trường đại học Y Hà Nội | Từ 16,9 - 62,2 triệu đồng |
2 | Trường đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội | Dự kiến 62,2 triệu đồng/năm |
3 | Trường đại học Dược Hà Nội | Từ 17,1 - 150 triệu đồng |
4 | Trường đại Y Dược Hải Phòng | Từ 45 - 58 triệu đồng |
5 | Tường đại học Y Dược Thái Bình | Từ 42 - 55 triệu đồng |
6 | Trường đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên | Từ 43 - 59 triệu đồng |
7 | Trường đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương | Khoảng 33 - 43,5 triệu đồng/năm |
8 | Trường đại học Điều dưỡng Nam Định | Học phí theo tín chỉ, tính trung bình cả khóa học 540.000 đồng/tín chỉ. |
9 | Đại học Phenikaa | Từ 30,1 - 128 triệu đồng/năm (đã trừ ưu đãi giảm học phí) |
10 | Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam | Từ 27,6 - 31,1 triệu đồng |
11 | Trường đại học Đại Nam | - Y khoa 64 triệu đồng/năm. - Dược học 29 triệu đồng/năm. - Điều dưỡng 22 triệu đồng/năm. |
---|---|---|
12 | Trường đại học Hòa Bình | - Y khoa 1,83 triệu đồng/tín chỉ (199 tín chỉ, đào tạo 6 năm), tương đương khoảng 60,7 triệu đồng/năm. - Y dược cổ truyền 1,39 triệu đồng/tín (194 tín chỉ, đào tạo 6 năm). - Dược 1,28 triệu đồng/tín chỉ (155 tín chỉ, đào tạo 4,5 năm). - Điều dưỡng 915.000 đồng/tín chỉ (134 tính chỉ, đào tạo 3,5 năm). |
13 | Trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | - Từ 26,66 - 83,2 triệu đồng/năm. - Trường đào tạo các ngành y khoa, dược học, điều dưỡng, răng - hàm - mặt. |
14 | Trường đại học VinUni | Ngành y khoa 530 triệu đồng/năm |
Bình luận hay